VN30-Index

Từ KV51
Phiên bản vào lúc 07:59, ngày 5 tháng 10 năm 2024 của Andy Lam (thảo luận | đóng góp)

== Khái quát ==

Vn30-index

Ngày 06/02/2012 thị trường chứng khoán Việt Nam áp dụng chỉ số mới với tên gọi VN30-Index (Có nhiều ưu điểm hơn so với chỉ số VN-Index lúc bấy giờ) Chỉ số này thể hiện sự biến động giá trị cổ phiếu của 30 cổ phiếu có sức ảnh hưởng lớn đến toàn thị trường chứng khoán Viện Nam, với 80% tổng giá trị vốn hóa thị trường và 60% tổng giá trị giao dịch toàn thị trường. Được niêm yết tại Sở Giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh (HSX).

Chỉ số VN30-Index được cho là một chỉ số phản ánh chính xác biến động giá cả chứng khoán, và chỉ số này được xem là một sự chuẩn bị cho các nền tảng mới về sau, trong chiến lược phát triển các sản phẩm mới của Sở Giao dịch chứng Khoáng TP. Hồ Chí Minh (HSX); như sản phẩm phái sinh và các dạng quỹ đầu tư mới trong tương lai.

Chỉ số này cũng được cho là đáp ứng được nhu cầu tìm hiểu thông tin chi tiết của thị trường. Với một chỉ số có khả năng mô phỏng và đầu tư.

Chỉ số này cũng là cơ sở để phát triển các quỹ đầu tư chỉ số, quỹ ETF, kéo theo sự gia tăng thanh khoản trên thị trường.

Đặc trưng

Ký hiệu: VN30

Ngày cơ sở: 02/01/2009

Giá trị chỉ số cơ sở: 313.34

Loại chỉ số: chỉ số giá

Số lượng cổ phiếu thành phần: 30 cổ phiếu (đáp ứng đủ tiêu chí sàng lọc) + 5 Cổ phiếu dự phòng

Kỳ điều chỉnh: tháng 1 và tháng 7 hàng năm (bán niên): Ngày thay đổi là ngày Thứ 2 của Tuần thứ 4 của tháng 1 (Kỳ 1 của năm) hoặc Tháng 7 trong năm (Kỳ 2 của năm).

Ngày lấy Dữ liệu để xem xét thay đổi cơ cấu danh mục: Ngày giao dịch cuối cùng của Tháng 6 (Kỳ 1 của Năm) và Tháng 12 (Kỳ 2 của Năm).

Ngày Công bố Thông tin của HSX về việc thay đổi Danh mục Chỉ số VN30 kỳ mới: ít nhất trước 1 tuần so với Ngày thay đổi Cơ cấu Danh mục – Ngày Thứ 2 của Tuần thứ 4 của Tháng 1 hoặc Tháng 7 hàng năm.

Kỳ điều chỉnh hệ số chia và tỷ lệ free-float: vào tháng 1, 4, 7, 10 hàng năm (theo quý) ä Tần suất tính toán: 5 giây/lần

Công thức tính chỉ số VN30:

VN30 Index =

Tỷ lệ free-float (f) =

- CMV: là giá trị vốn hóa thị trường hiện tại.

- BMV: là hệ số chia. Trong trường hợp tăng/giảm CMV do nguyên nhân khác với biến động giá trên thị trường, BMV sẽ được điều chỉnh nhằm đảm bảo tính liên tục của chỉ số.

- KLCP LH: Khối lượng cổ phiếu lưu hành

- KLCP TD: Khối lượng cổ phiếu tự do chuyển nhượng

- Tỷ lệ free-float: là tỉ lệ cổ phiếu sẵn sàng/tự do chuyển nhượng trên thị trường.

ACB

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu

BCM

Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp – CTCP

BID

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam

BVH

Tập đoàn Bảo Việt

CTG

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam

FPT

Công ty Cổ phần FPT

GAS

Tổng Công ty Khí Việt Nam – Công ty Cổ phần

GVR

Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam – Công ty Cổ phần

HDB

Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh

HPG

Công ty Cổ phần Tập đoàn Hòa Phát

MBB

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân Đội

MSN

Công ty Cổ phần Tập đoàn MaSan

MWG

Công ty Cổ phần Đầu tư Thế Giới Di Động

PLX

Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam

POW

Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam – CTCP

SAB

Tổng Công ty Cổ phần Bia – Rượu – Nước giải khát Sài Gòn

SHB

Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội

SSB

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Nam Á

SSI

Công ty Cổ phần Chứng khoán SSI

STB

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín

TCB

Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam

TPB

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong

VCB

Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam

VHM

Công ty Cổ phần Vinhomes

VIB

Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam

VIC

Tập đoàn Vingroup – Công ty Cổ phần

VJC

Công ty Cổ phần Hàng không VietJet

VNM

Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam

VPB

Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng

VRE

Công ty Cổ phần Vincom Retail