VN30-Index
== Khái quát ==
Ngày 06/02/2012 thị trường chứng khoán Việt Nam áp dụng chỉ số mới với tên gọi VN30-Index (Có nhiều ưu điểm hơn so với chỉ số VN-Index lúc bấy giờ) Chỉ số này thể hiện sự biến động giá trị cổ phiếu của 30 cổ phiếu có sức ảnh hưởng lớn đến toàn thị trường chứng khoán Viện Nam, với 80% tổng giá trị vốn hóa thị trường và 60% tổng giá trị giao dịch toàn thị trường. Được niêm yết tại Sở Giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh (HSX).
Chỉ số VN30-Index được cho là một chỉ số phản ánh chính xác biến động giá cả chứng khoán, và chỉ số này được xem là một sự chuẩn bị cho các nền tảng mới về sau, trong chiến lược phát triển các sản phẩm mới của Sở Giao dịch chứng Khoáng TP. Hồ Chí Minh (HSX); như sản phẩm phái sinh và các dạng quỹ đầu tư mới trong tương lai.
Chỉ số này cũng được cho là đáp ứng được nhu cầu tìm hiểu thông tin chi tiết của thị trường. Với một chỉ số có khả năng mô phỏng và đầu tư.
Chỉ số này cũng là cơ sở để phát triển các quỹ đầu tư chỉ số, quỹ ETF, kéo theo sự gia tăng thanh khoản trên thị trường.
Đặc trưng
Ký hiệu: VN30
Ngày cơ sở: 02/01/2009
Giá trị chỉ số cơ sở: 313.34
Loại chỉ số: chỉ số giá
Số lượng cổ phiếu thành phần: 30 cổ phiếu (đáp ứng đủ tiêu chí sàng lọc) + 5 Cổ phiếu dự phòng
Kỳ điều chỉnh: tháng 1 và tháng 7 hàng năm (bán niên): Ngày thay đổi là ngày Thứ 2 của Tuần thứ 4 của tháng 1 (Kỳ 1 của năm) hoặc Tháng 7 trong năm (Kỳ 2 của năm).
Ngày lấy Dữ liệu để xem xét thay đổi cơ cấu danh mục: Ngày giao dịch cuối cùng của Tháng 6 (Kỳ 1 của Năm) và Tháng 12 (Kỳ 2 của Năm).
Ngày Công bố Thông tin của HSX về việc thay đổi Danh mục Chỉ số VN30 kỳ mới: ít nhất trước 1 tuần so với Ngày thay đổi Cơ cấu Danh mục – Ngày Thứ 2 của Tuần thứ 4 của Tháng 1 hoặc Tháng 7 hàng năm.
Kỳ điều chỉnh hệ số chia và tỷ lệ free-float: vào tháng 1, 4, 7, 10 hàng năm (theo quý) ä Tần suất tính toán: 5 giây/lần
Công thức tính chỉ số VN30:
VN30 Index =
Tỷ lệ free-float (f) =
- CMV: là giá trị vốn hóa thị trường hiện tại.
- BMV: là hệ số chia. Trong trường hợp tăng/giảm CMV do nguyên nhân khác với biến động giá trên thị trường, BMV sẽ được điều chỉnh nhằm đảm bảo tính liên tục của chỉ số.
- KLCP LH: Khối lượng cổ phiếu lưu hành
- KLCP TD: Khối lượng cổ phiếu tự do chuyển nhượng
- Tỷ lệ free-float: là tỉ lệ cổ phiếu sẵn sàng/tự do chuyển nhượng trên thị trường.
ACB
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu
BCM
Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp – CTCP
BID
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
BVH
Tập đoàn Bảo Việt
CTG
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam
FPT
Công ty Cổ phần FPT
GAS
Tổng Công ty Khí Việt Nam – Công ty Cổ phần
GVR
Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam – Công ty Cổ phần
HDB
Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh
HPG
Công ty Cổ phần Tập đoàn Hòa Phát
MBB
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân Đội
MSN
Công ty Cổ phần Tập đoàn MaSan
MWG
Công ty Cổ phần Đầu tư Thế Giới Di Động
PLX
Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam
POW
Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam – CTCP
SAB
Tổng Công ty Cổ phần Bia – Rượu – Nước giải khát Sài Gòn
SHB
Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội
SSB
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Nam Á
SSI
Công ty Cổ phần Chứng khoán SSI
STB
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín
TCB
Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam
TPB
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong
VCB
Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam
VHM
Công ty Cổ phần Vinhomes
VIB
Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam
VIC
Tập đoàn Vingroup – Công ty Cổ phần
VJC
Công ty Cổ phần Hàng không VietJet
VNM
Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam
VPB
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
VRE
Công ty Cổ phần Vincom Retail